Cefax-500 capsule
Giá: Liên Hệ
- THÀNH PHẦN: Cefalexin (dưới dạng Cetalexin monohydrat) 500mg
- CÔNG DỤNG: Ðiều trị bệnh nhiễm khuẩn: Hệ hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng. Da và mô mềm, các xương và khớp nối. Hệ sinh dục tiết niệu, lậu và giang mai.
- QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- XUẤT XỨ: Ấn Độ
- NHÀ SẢN XUẤT: Sakar Healthcare Pvt. Ltd.
Đảm bảo giá tốt nhất
Nhathungpharma28@gmail.com
Đ/C: Bệnh viện 16a - Yên Phúc, Phúc La, Hà Đông
Mô tả
Cefax-500 là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. Nhà Thuốc Nhật Hưng xin giới thiệu Cefax-500 để giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng những thắc mắc trên.
Thành phần:
- Cefalexin (dưới dạng Cetalexin monohydrat) 500mg
Quy cách đóng gói:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chỉ định :
Ðiều trị bệnh nhiễm khuẩn:
– Hệ hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng.
– Da và mô mềm, các xương và khớp nối.
– Hệ sinh dục tiết niệu, lậu và giang mai.
– Hệ hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng.
– Da và mô mềm, các xương và khớp nối.
– Hệ sinh dục tiết niệu, lậu và giang mai.
Liều lượng – cách dùng:
Ðường uống.
Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ.
Người lớn: Mỗi ngày từ 1 đến 4g chia thành liều nhỏ. Liều thông thường là 500mg mỗi lần, uống cách khoảng 6 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc bị nhiễm bởi khuẩn kém cảm thụ, phải dùng liều cao hơn.
Trẻ em: Mỗi ngày từ 25 đến 50mg/kg, chia thành 4 liều nhỏ, uống cách khoảng 6 giờ như sau: Trẻ 10kg thể trọng uống 62,5 đến 125mg; Trẻ 20 kg thể trọng uống 125 đến 250mg; 40kg thể trọng uống 250 đến 500mg. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, phải tăng gấp đôi liều dùng. Trong điều trị viêm họng nhiễm khuẩn và viêm bàng quang cấp tính, liều hằng ngày có thể chia làm 2 và uống cách khoảng 12 giờ. Trong điều trị viêm tai giữa, phải dùng liều từ 75-100mg/ngày/kg thể trọng chia thành 4 liều nhỏ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn bêta-tan huyết, liều điều trị phải được chỉ định trong ít nhất 10 ngày.
Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ.
Người lớn: Mỗi ngày từ 1 đến 4g chia thành liều nhỏ. Liều thông thường là 500mg mỗi lần, uống cách khoảng 6 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc bị nhiễm bởi khuẩn kém cảm thụ, phải dùng liều cao hơn.
Trẻ em: Mỗi ngày từ 25 đến 50mg/kg, chia thành 4 liều nhỏ, uống cách khoảng 6 giờ như sau: Trẻ 10kg thể trọng uống 62,5 đến 125mg; Trẻ 20 kg thể trọng uống 125 đến 250mg; 40kg thể trọng uống 250 đến 500mg. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, phải tăng gấp đôi liều dùng. Trong điều trị viêm họng nhiễm khuẩn và viêm bàng quang cấp tính, liều hằng ngày có thể chia làm 2 và uống cách khoảng 12 giờ. Trong điều trị viêm tai giữa, phải dùng liều từ 75-100mg/ngày/kg thể trọng chia thành 4 liều nhỏ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn bêta-tan huyết, liều điều trị phải được chỉ định trong ít nhất 10 ngày.
Chống chỉ định :
Bệnh nhân đã có dị ứng với kháng sinh nhóm bêta-lactam.
Thận trọng lúc dùng :
Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng dùng thuốc. Sử dụng thuốc dài ngày sẽ gây nên sự tăng trưởng quá mức của khuẩn không cảm thụ. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, phải áp dụng những biện pháp thích hợp. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và theo dõi chặt bệnh nhân.
Trong điều trị dài ngày với cefalexin, phải thực hiện định kỳ các kiểm tra chức năng huyết, thận và gan. Thận trọng khi chỉ định thuốc này cho các bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày – ruột nhất là bệnh viêm đại tràng.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Tính an toàn của cefalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập.
Trong điều trị dài ngày với cefalexin, phải thực hiện định kỳ các kiểm tra chức năng huyết, thận và gan. Thận trọng khi chỉ định thuốc này cho các bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày – ruột nhất là bệnh viêm đại tràng.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Tính an toàn của cefalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập.
Tương tác thuốc :
Nghiệm pháp Coomb cho phản ứng dương trực tiếp khi bệnh nhân điều trị với cephalosporin, kể cả cefalexin. Có thể xảy ra phản ứng dương sai khi tìm glucoza trong nước tiểu bằng các dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc với viên Clinitest tablets, nhưng không xảy ra với Test – Tape (Glucose Enzymatic Test Strip, USP).
Tác dụng phụ
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chứng khó tiêu, chán ăn, đau bụng, khó chịu thượng vị.
Quá mẫn: ban da, mày đay.Hệ thần kinh trung ương: đau đầu.
Hệ sinh dục – tiết niệu: bệnh Candida sinh dục, viêm âm đạo, ngứa âm hộ.
Ðã có xảy ra chóng mặt, ù tai, điếc tai và thay đổi hành vi tập tính ở trẻ nhỏ khi dùng cefalexin.
Quá mẫn: ban da, mày đay.Hệ thần kinh trung ương: đau đầu.
Hệ sinh dục – tiết niệu: bệnh Candida sinh dục, viêm âm đạo, ngứa âm hộ.
Ðã có xảy ra chóng mặt, ù tai, điếc tai và thay đổi hành vi tập tính ở trẻ nhỏ khi dùng cefalexin.
Bảo quản:
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp
Xuất xứ:
- Ấn Độ
Nhà sản xuất:
- Sakar Healthcare Pvt. Ltd.
Sản phẩm tương tự
80,000 ₫
160,000 ₫
120,000 ₫