Thuốc Duoplavin- Điều trị bệnh tim mạch
760,000 ₫
THÀNH PHẦN: Clopidogrel: 75mg và Acid acetylsalicylic: 100mg
CÔNG DỤNG: phòng xơ vữa huyết khối, đau thắt ngực không ổn định
XUẤT XỨ: Pháp
NHÀ SẢN XUẤT: Sanofi Withrop Industrie
THƯƠNG HIỆU: Sanofi Aventis
DN NHẬP KHẨU: Công ty TNHH MTV dược sài gòn
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ * 10 viên nén bao phim
Đảm bảo giá tốt nhất
Nhathungpharma28@gmail.com
Đ/C: Bệnh viện 16a - Yên Phúc, Phúc La, Hà Đông
Ngày nay các bệnh liên quan đến tim mạch như: huyết áp, nhồi máu cơ tim, đột quỵ đang là mối quan tâm của nhiều người, các bệnh tim mạch không chỉ xuất hiện ở những người cao tuổi mà còn xuất hiện ở những người trẻ. Việc điều trị cho người bệnh và dự phòng cho người có nguy cơ cao bị bệnh là điều cần thiết. Duoplavin là thuốc được chỉ định dự phòng bệnh xơ vữa huyết khối, Duoplavin uống như thế nào? Liều lượng mỗi ngày là bao nhiêu? Lưu ý gì khi dùng thuốc? Nhà Thuốc Nhật Hưng sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các thuốc tim mạch khác tại đây:
DUOPLAVIN LÀ THUỐC GÌ?
Duoplavin là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, dự phòng bệnh xơ vữa huyết khối, đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim.
XUẤT XỨ:
Pháp
THÀNH PHẦN CỦA DUOPLAVIN LÀ GÌ?
Thuốc chứa: Clopidogrel: 75mg và Acid acetylsalicylic: 100mg
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 3 vỉ * 10 viên nén bao phim
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH:
Đề phòng hình thành cục máu đông trong động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối (đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong). Dùng thay cho 2 thuốc riêng biệt clopidogrel & ASA, giúp đề phòng cục máu đông trong đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nên uống thuốc vào một giờ nhất định hàng ngày, với một ly nước, kèm thức ăn hoặc không. 1 viên mỗi ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Dị ứng/quá mẫn với clopidogrel, acid acetylsalicylic (ASA) hoặc bất kỳ thành phần nào của DuoPlavin.
Dị ứng NSAID. Hen suyễn, chảy mũi và pô-lýp mũi. Bệnh đang gây chảy máu. Bệnh gan/thận nặng. Phụ nữ có thai.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Thuốc uống kháng đông. ASA, NSAID khác. Heparin, thuốc tiêm tác dụng giảm đông máu. Thuốc ức chế bơm proton. Methotrexat. Probenecid, benzbromarone, sulfinpyrazone. Fluconazole, voriconazole, ciprofloxacin, chloramphenicol. Cimetidin. Fluoxetin, fluvoxamin, moclobemide. Carbamazepin, oxcarbazepin. Ticlopidin.
TÁC DỤNG PHỤ:
Chảy máu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:
Bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết nội, rối loạn máu khiến dễ xuất huyết nội, thương tích nặng gần đây, mới phẫu thuật gần đây (kể cả nhổ răng), sắp phẫu thuật (kể cả nhổ răng) trong vòng 7 ngày tới, có cục máu đông trong động mạch não xảy ra trong vòng 7 ngày trước, bệnh gan/thận, tiền sử hen hoặc phản ứng dị ứng, bị gút, không dung nạp một số đường. Trẻ em, thiếu niên < 18t.
NHÀ SẢN XUẤT:
Sanofi Winthrop Industrie
THƯƠNG HIỆU:
Sanofi Aventis
DN NHẬP KHẨU:
Công ty TNHH MTV dược Sài Gòn
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 250 C
Hotline: 0332306278